Total Pageviews

Wednesday, July 6, 2016

Kinh nghiệm làm bài READ Tiếng Anh

READ
1 Đọc câu hỏi trước, tìm những "Key word" trong câu hỏi sau sau đó đọc lại bài, lục tìm đoạn thông tin chứa key word và đưa ra câu trả lời.
2. Đọc lướt qua đoạn văn để hiểu được nội dung chính, đặc biệt chú ý đến đoạn mở đầu và những câu đầu tiên của đoạn (topic sentence) bởi đây là những câu chứa ý khái quát của cả đoạn. Có thể viết tóm tắt nội dung chính của từng đoạn hay gạch chân key word. Sau đó mới đọc câu hỏi và đưa ra câu trả lời.
Hai cách trên đây không có cách nào là tuyệt đối đúng hoặc tốt hơn, chỉ là nó phụ thuộc vào sở thích, năng lực và quan điểm của từng em. Thế nên các em có thể thử làm các bài đọc hiểu theo cách hiệu quả hơn với mình hoặc nếu không rõ có thể thử làm theo cả 2 cách, so sánh chủng rồi lựa chọn cách mà mình thấy thoải mái và tự tin nhất.
Loại câu hỏi trong bài đọc hiểu (Types of questions)
Nắm vững và làm quen với các dạng câu hỏi cho phép các em tiết kiệm thời gian phân tích và hiểu nghĩa của dạng câu hỏi đó, từ đó có thêm thời gian để đọc câu trả lời cho mỗi câu và tìm đáp án đúng của bài. Trong bài phân tích này, cô cũng có những gợi ý cho các em tìm câu trả lời ở đâu.
1. Main idea (Câu hỏi về: Ý chính) - What is the topic of this passage? Chủ đề của bài viết là gì? - What is the main idea expressed in this passage? Ý chính được thể hiện trong bài là gì?Which title best reflects the main idea of the passage? Nhan đềphù hợp nhất cho ý chính của bài là gì?
Các câu hỏi vềý chính của bài chúng ta hãy quan sát tiêu đề của bài nếu có. Hãy tập trung tìm ý chính  phần đoạn mởđầu hay đoạn kết bài, vìđây thường là phần giới thiệu và tổng kết ý chính của cả bài.
Ý chính phải thể hiện nội dung của toàn bài chứ không phải của từngđoạn nhỏ một. Đây cũng là một cái bẫy mà các em cần tránh. Các phương án nếu lắt léo quá, chúng ta cũng có thểđể câu này lại đến cuối cùng rồi làm, vì sau khi xử  các câu hỏi khác của bài, nhất thiết em phải đọc lại bài đọc nhiều lần, như thế sẽ hiểu nội dung của bài chuẩn xác hơn,
2. Factual Questions (Câu hỏi lấy thông tin) - According to the passage, why/ what/ how…? Theo nhưđoạn viết, tại sao? Cái gì? Thế nào?... - According to the information in paragraph 1, what…? Theo như thông tin trong đoạn 1, cái gì…?
Câu hỏi lấy thông tin chi tiết thì nhất thiết cần phải bám sát nội dung cụ thể của bài để tìm câu trả lời. Ở các câu hỏi dạng này, kỹ năng tìm KEY WORD ở cả câu hỏi và câu trả lời là cực kỳ quan trọng, lấy từ khóa từ câu hỏi làm manh mối tìm câu trả lời trong bài đọc.
Chú ý từ khóa  câu hỏi là các động từ chính, danh từ chính, tính từ chính, từ chỉ thời gian, nơi chốn…. Điểm khó ở dạng này là đôi lúc họ dùng các từ đồng nghĩa với nhau chứ không phải là chính từ khóa có trong câu hỏi được đưa ra. Để giải quyết vấn đề này cần phải thường xuyên tích lũy từ vựng cho phong phú, đa dạng .
3. Negative factual Questions: (Câu hỏi lấy thông tin phủđịnh-đối lập) Các em cần đọc cẩn thận câu hỏi và chú ý đến những từphủđịnh thường được in hoa sau: - EXCEPT… ( ngoại trừ) - NOTmention…. (không được nhắc đến) - LEAST likely… (ít có khả năng xảy ra…)
Với các câu hỏi này thông tin nào không được nhắc đến trong bài hoặc thông tin sai sẽ là câu trả lời được chọn. Cần bình tĩnh về cả tâm lý để đọc chuẩn câu hỏi và loại các phương án đã xuất hiện trong bài để tìm ra đáp án chính xác.
4. Vocabulary Questions (Câu hỏi về từ vựng) - The expression “____” in line “____” could best replaced by…. - The word “____” in line “____” is closest meaning to… Từ / cụm từ“____”ởdòng “____”  thểđược thay thế bởi/ gần nghĩa nhất với từ nào?
Câu hỏi này hỏi các em kiến thức về từ vựng và khả năng hiểu nghĩa của từ hoặc cụm từ. Tuyệt vời nhất nếu các em biết nghĩa của từ được in đậm và các phương án lựa chọn. Nhưng thông thường đề thi sẽ hỏi 1 từ khó hoặc từ mới các em không biết nghĩa, hãy bình tĩnh, đừng lo lắng hay bỏ cuộc.
Hãy sử dụng câu và ngữ cảnh có chứa từ cần hỏi nghĩa, sử dụng logic để phán đoán nghĩa của nó rồi chọn. Hoặc các em hoàn toàn có thể dùng phương pháp thay thế các lựa chọn lên từ cần tìm nghĩa, xem phương án nào hợp lý nhất.
Chú ý là có trường hợp từ được hỏi đó nếu đặt riêng lẻ thì rõ ràng đồng nghĩa hay gần nghĩa với 1 phương án được đưa ra; nhưng hãy chú ý vì nếu đặt vào ngữ cảnh của nó thì có thể đáp án chính xác lại là một phương án khác phù hợp với văn cảnh của bài văn.
  
5. Reference Questions: (Câu hỏi liên hệ đến từ vựng) - “It”/ “They” , “Them”, “Those”…. in line “____”refers to_____ Từ“It”/ “They”, “Them”, “Those”….  dòng…để ám chỉ…
Đây là một câu tương đối đơn giản, vì đáp án chính xác do được thay thế bởi các từ trên kia nên chỉ nằm rất gần với các từ này, hãyđọc kỹ câu văn đó hoặc các câu có liên quan đóđể tìm ra đáp ánđúng.
6. Inference Questions: (Câu hỏi suy diễn) - It is probable that…It can be inferred from the passage that… - In the paragraph 2, the author implies/ suggests that… Có thể là… Có thể được suy ra từđoạn là… Trong đoạn 2, tác giả ngầm ám chỉ/ gợi ý rằng…
Dạng câu này tương đối khó vìđáp án đúng có thể không xuất hiện trực tiếp trong bài, các em cần nắm được nội dung bài khá tốt đểđưa ra đáp án chính xác cho những câu hỏi suy luận. Chúý tính logic của bài và những manh mối, tính chất nối tiếp…
7. Questions on author’s purpose. (Câu hỏi mục đích của tác giả) - Why does the author mention______? - The author’s main purpose in paragraph 2 is to………..Tại sao tác giả đề cập đến…?Mục đích chính của tác giả trong đoạn 2 là để…
Câu hỏi hỏi về mục đích khi tác giả viết về một vấn đề hoặc viết 1đoạn nào đó, có thể đáp án nằm sau chữ “to” (để…) hoặc cũng cóthể ta phải tự lập luận ra đáp án.
8. Questions on author’s attitude. (Câu hỏi về thái độ của tác giả) - What is the author’s opinion / attitude of _____? - Which of the following most accurately reflects the author’s opinion of ____? Ý kiến/ thái độ của tác giả thể hiện trong bài là gì? Điều nào dưới đây phản ánh chính xác nhất ý kiến/ thái độ của tác giả? ( Some words may appear in choices: Positive: Tích cực Negative: Tiêu cựcNeutral: Trung lập Supportive: Ủng hộ Support/admire) Skeptical: Nghi ngờ…
Để trả lời câu hỏi này cần dựa vào những câu có thể hiện quan điểm cá nhân của tác giả khen, chê, ủng hộ, nghi ngờ…
9. The origin of the passage (Nguồn gốc của bài viết) - Where is this passage most likely seen/ found? Bài viết có thể được nhìn thấy/ tìm thấy  đâu?
Dựa vào nội dung của bài đề cập mà chọn 1 phương án phù hợp, cóthể  tạp chí khoa học, tạp chí thời trang, mẩu quảng cáo trên báo,ấn phẩm tạp chí về y học, ô tô….


0 nhận xét: